HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC HUETHER-25

1. Thành phần hoạt chất Topiranat

2. Nhóm điều trị: Thuốc chống động kinh/ thuốc điều trị đau nửa đầu

3. Chỉ định

  • Đơn trị liệu ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 6 tuổi bị động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát, và cơn động kinh co cứng – co giật toàn thể nguyên phát.
  • Điều trị hỗ trợ ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 2 tuổi bị cơn động kinh khởi phát cục bộ, kèm hoặc không kèm cơn động kinh co cứng – co giật toàn thể thứ phát hoặc toàn thể nguyên phát, và trong điều trị động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut.
  • Dự phòng đau nửa đầu ở người lớn sau khi đã đánh giá cần thận các lựa chọn điều trị thay thế. Topiramat không được dùng trong điều trị cấp tính.

4. Liều dùng

Đơn trị động kinh

Khi ngừng sử dụng phối hợp thuốc chống động kinh để chuyển sang đơn trị với topiramat, nên cân nhắc đến ảnh hưởng của việc này trên việc kiểm soát co giật. Trừ khi vì lí do an toàn cần phải ngừng đột ngột thuốc chống động kinh sử dụng cùng, khuyến cáo nên giảm liều thuốc chống động kinh sử dụng phối hợp từ từ với tốc độ khoảng 1/3 liều mỗi 2 tuần.

Người lớn

  • Liều dùng và tăng liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng. Nên bắt đầu với liều 25 mg/ ngày uống vào buổi tối trong 1 tuần. Sau đó nên tăng liều chu kỳ 1 hoặc 2 tuần với khoảng tăng liều là 25 hoặc 50 mg/ ngày, chia 2 lần uống. Nếu bệnh nhân không thể dung nạp với chế độ tăng liều, có thể tăng liều ít hơn hoặc khoảng thời gian giữa mỗi lần tăng liều dài hơn. Liều mục tiêu khởi đầu khuyến cáo của topiramat đơn trị ở người lớn là 100 – 200 mg/ngày chia 2 lần uống. Liều tối đa hàng ngày khuyến cáo là 500 mg/ ngày, chia 2 lần uống. Một số bệnh nhân động kinh kháng thuốc dung nạp với topiramat đơn trị ở liều 1.000 mg/ ngày. Khuyến cáo liều này được áp dụng cho tất cả người lớn bao gồm người cao tuổi không có bệnh thận.

Trẻ em (trẻ em trên 6 tuổi)

  • Liều dùng và tốc độ tăng liều ở trẻ em nên dựa trên đáp ứng lâm sàng. Điều trị ở trẻ em trên 6 tuổi nên bắt đầu với liều 0,5 – 1 mg/kg/ngày uống buổi tối trong tuần đầu tiên. Nên tăng liều theo chu kỳ 1 – 2 tuần và khoảng tăng liều từ 0,5 – 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần uống. Nếu trẻ không thể dung nạp với chế độ tăng liều, có thể tăng liều ít hơn hoặc khoảng thời gian giữa mỗi lần tăng liều dài hơn.
  • Liều khởi đầu mục tiêu khuyến cáo của topiramat đơn trị ở trẻ em trên 6 tuổi là 100 mg/ ngày, tùy vào đáp ứng lâm sàng, (khoảng 2 mg/ kg/ ngày ở trẻ em từ 6 – 16 tuổi).

Điều trị hỗ trợ động kinh (co giật khởi phát cục bộ kèm hoặc không kèm cơn động kinh co cứng – co giật toàn thân thứ phát hoặc toàn thân nguyên phát, hoặc co giật liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut)

Người lớn

  • Nên khởi đầu điều trị với liều 25 – 50 mg/ ngày uống buổi tối trong 1 tuần. Sử dụng liều khởi đầu thấp hơn đã được báo cáo, nhưng chưa có nghiên cứu hệ thống. Sau đó, nên tăng liều theo chu kỳ 1 – 2 lần/ tuần với khoảng liều tăng 25 – 50 mg/ ngày chia 2 lần uống. Một số bệnh nhân có thể đạt được hiệu quả với liều 1 lần/ ngày.
  • Liều khuyến cáo này áp dụng cho người lớn, bao gồm người cao tuổi không có bệnh thận. Trẻ em (trẻ em ≥ 2 tuổi)
  • Tổng liều hàng ngày khuyến cáo của topiramat sử dụng điều trị hỗ trợ là khoảng 5 – 9 mg / kg/ ngày chia 2 lần uống. Nên bắt đầu tăng liều từ 25 mg/ngày uống buổi tối (hoặc thấp hơn, dựa trên khoảng liều từ 1 – 3 mg/kg/ngày) trong tuần đầu tiên. Nên tăng liều theo chu kỳ 1 – 2 lần/ tuần với khoảng liều tăng 1-3 mg/kg/ngày (chia làm 2 lần dùng).
  • Liều hàng ngày lên đến 30 mg/kg/ ngày đã được nghiên cứu và nói chung là dung nạp tốt.

Đau nửa đầu

Người lớn

  • Tổng liều hàng ngày khuyến cáo của topiramat trong dự phòng đau nửa đầu là 100 mg/ ngày chia 2 lần uống. Nên khởi đầu với liều 25 mg/ ngày uống vào buổi tối trong 1 tuần.
  • Một số bệnh nhân có thể có lợi khi sử dụng tổng liều 50 mg/ ngày. Liều 200 mg/ ngày có thể có lợi ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên, nên thận trọng do có thể tăng tỷ lệ tác dụng không mong muốn.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng topiramat trong điều trị hoặc phòng ngừa đau nửa đầu ở trẻ em.

Đối tượng đặt biệt

Bệnh nhân suy thận

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận (Clcr ≤ 70 mL/phút) nên thận trọng khi dùng topiramat vì độ thanh thải huyết tương và độ thanh thải qua thận của topiramat giảm. Khuyến cáo nên giảm liều khởi đầu và liều duy trì đi một nửa.
  • Bệnh nhân lọc máu: nên dùng một liều topiramat bổ sung tương đương với khoảng 1/2 liều hàng ngày vào ngày thẩm phân máu. Liều bổ sung nên được chia làm 2 lần dùng trước khi thẩm phân máu và sau khi hoàn thành thẩm phân máu. Liều bố sung có thể thay đổi dựa trên tính chất của thiết bị chạy thận được sử dụng.

Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan vừa đến nặng, nên thận trọng khi sử dụng topiramat vì độ thanh thải của topiramat giảm.

Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.

5. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với topiramat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dự phòng đau nửa đầu ở phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng mang thai nếu không sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả cao.

6. Tác dụng không mong muốn

Rất thường gặp

Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng: Viêm mũi họng.

Tâm thần: Trầm cảm.

Thường gặp

Giảm/tăng cân, hoa mắt, dị cảm, ngủ gà, buồn nôn, tiêu chảy.

Viêm mũi – hầu, trầm cảm, mệt mỏi, thiếu máu, suy giảm trí nhớ, rối loạn nhận thức, không tập trung.

Ít gặp

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh hệ lympho, nhịp tim chậm, trống ngực, giảm nhận thức.

Động kinh cơn lớn, động kinh cục bộ phức tạp, ngất, mất ngôn ngữ, rối loạn thần kinh ngoại biên.

Hiếm gặp

Giảm bicarbonate trong máu, giảm bạch cầu trung tính, mù thoáng qua, glaucoma, hoạt động tay chân khó, hội chứng Stevens – Johnson.

7. Tương tác thuốc

  • Dùng chung topiramate với carbamazepine làm giảm nồng độ topiramate, với phenytoin có thể làm tăng nồng độ phenytoin và giảm nồng độ topiramate trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều topiramate khi ngừng dùng hoặc kết hợp với phenytoin/carbamazepine.
  • Nồng độ digoxin trong huyết tương giảm 12% khi dùng chung với topiramate.
  • Không dùng chung topiramate với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác.

8. Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
  • Phân bố: Phân bố khoảng 13-17% topiramate gắn kết với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và phân bố vào sửa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa Topiramate được chuyển hóa với lượng nhỏ khoảng 20%.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu thải trừ dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hoá qua thận (trên 81% liều dùng). Thời gian bản thải của thuốc khoảng 21 giờ

Tài liệu tham khảo Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất

Người thực hiện: DS. Thái Lữ Khánh Minh, Khoa Dược – Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *