Tương tác thuốc là hiện tượng một số thuốc bị thay đổi tác dụng hoặc trở thành độc trên người bệnh khi được sử dụng đồng thời với thuốc khác. Tương tác thuốc có thể được ứng dụng trong điều trị nhằm mục đích tăng hiệu quả điều trị hoặc để giải độc. Tuy nhiên trong thực hành lâm sàng, mặt trái của tương tác thuốc là giảm hiệu quả điều trị, tăng tỷ lệ gặp tác dụng không mong muốn hoặc độc tính được lưu ý nhiều hơn bởi đây là những hậu quả không định trước có thể dẫn đến thất bại điều trị và tăng tỷ lệ tai biến do thuốc gây ra.
Tương tác thuốc được phân loại thành hai nhóm dưạ trên cơ chế của tương tác, bao gồm tương tác dược động học và tương tác dược lực học.
Hiện nay, hàng ngày một người bệnh có thể phải dùng nhiều thuốc khác nhau để điều trị bệnh. Tương tác thuốc giữa các thuốc này là hoàn toàn có thể xảy ra, có thể để lại những hậu quả to lớn, không chỉ gây ảnh hưởng có hại nghiêm trọng trên bệnh nhân, thất bại trong điều trị mà còn ảnh hưởng đến uy tín bác sỹ, cơ sở khám chữa bệnh, chi phí điều trị và chi phí xã hội. Vì vậy, việc cảnh báo tương tác thuốc – thuốc với danh sách ngắn gọn những tương tác thuốc cần chú ý là rất cần thiết với người kê đơn.
Nhận thấy tầm quan trọng này, nhiều bệnh viện đã xây dựng danh mục các thuốc có tương tác trên lâm sàng để cảnh báo cho bác sĩ khi kê đơn thuốc điều trị bệnh cho người bệnh. Tại bệnh viện, đơn vị Thông tin thuốc – Khoa Dược đã tổng hợp một số cặp tương tác chống chỉ định phối hợp với ghi nhận tại bệnh viện như sau:
STT | Thuốc 1 | Thuốc 2 | Cơ chế | Hậu quả | Xử trí |
1 | Domperidon | Sulpirid | Hiệp đồng tăng tác dụng | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh | Chống chỉ định phối hợp. |
2 | Pramipexol | Sulpirid | Đối kháng tác dụng của nhau | Giảm hiệu quả của cả hai thuốc | Chống chỉ định phối hợp |
3 | Diltiazem | Ivabradin | Diltiazem ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của ivabradin và hiệp đồng tác dụng làm chậm nhịp tim của ivabradin | Tăng nồng độ Ivabradin trong huyết thanh,tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim | Chống chỉ định phối hợp |
4 | Domperidon | Levofloxacin | Hiệp đồng tăng tác dụng | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh | Chống chỉ định phối hợp. |
5 | Domperidon | Ciprofloxacin | Hiệp đồng tăng tác dụng | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh | Chống chỉ định phối hợp |
6 | Domperidon | Itraconazol | Itraconazol ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon | Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT | Chống chỉ định phối hợp |
7 | Clarithromycin | Domperidon | Clarithromycin ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon | Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT | Chống chỉ định phối hợp |
8 | Hyoscin butylbromid
|
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
|
Hyoscin butylbromid kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa
|
Tăng nguy cơ loét tiêu hóa | 1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 – 10 phút sau khi uống thuốc. |
9 | Linezolid | Methyldopa | Chưa rõ | Tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ) | Chống chỉ định phối hợp |
10 | Linezolid | Tramadol | Hiệp đồng tác dụng serotonin | Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…) | 1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và tramadol. 2. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin) |
11 | Ceftriaxone | Lactated Ringer’s | Hình thành tủa calci – ceftriaxon tại mô phổi và thận khi dùng đồng thời đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh | Tạo kết tủa tại phổi và thận, có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh | 1. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).
2. Ở các đối tượng khác, không trộn lẫn calci và ceftriaxon trong cùng 1 đường truyền, dùng 2 thuốc theo 2 đường truyền tại 2 vị trí khác nhau hoặc dùng lần lượt từng thuốc sau đó khi tráng rửa đường truyền bằng dung môi tương hợp. |
12 | Thuốc đối kháng thụ thể dopamin (sulpirid, metoclopramid)
|
Thuốc chủ vận dopamin điều trị Parkinson (levodopa/ carbidopa +/- entacapon, rotigotin, pramipexol, piribedil, bromocriptin)
|
Đối kháng tác dụng của nhau
|
Giảm hiệu quả của cả hai thuốc
|
Chống chỉ định phối hợp
|
- Quyết định 5948/QĐ-BYT về việc ban hành Danh mục tương tác thuốc chống chỉ định trong thực hành lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Người thực hiện: DS. Bùi Thị Lan Anh – Khoa Dược- Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện