HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC VASTAREL OD 80MG

  1. Thành phần hoạt chất

Thành phần hoạt chất: Trimetazidin dihydrochloride

Dạng bào chế: Viên nang cứng giải phóng kéo dài

  1. Nhóm dược lý/ điều trị

Thuốc chống đau thắt ngực tim mạch khác

  1. Chỉ định

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

  1. Liều lượng và cách dùng

Liều lượng: 80mg trimetazidine một lần mỗi ngày trong bữa ăn sáng.
Hiệu quả của việc điều trị nên được đánh giá sau 3 tháng và trimetazidine nên được ngừng sử dụng nếu không có đáp ứng điều trị.

Cách dùng: Dùng 1 viên vào buỗi sáng, một lần mỗi ngày. Không được mở viên nang khi uống.

Những đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Ở những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (Clcr:30-60 ml/phút), liều khuyến cáo giảm một nửa, nghĩa là 1 viên nén 35 mg vào bữa ăn sáng.
Bệnh nhân cao tuổi
Nồng độ trimetazidine có thể tăng ở những bệnh nhân cao tuổi do sự suy giảm chức năng thận liên quan đến tuổi. Việc chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi nên được tiến hành thận trọng.

Quần thể bệnh nhi
Hiện chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine ở trẻ em dưới 18 tuổi.

  1. Chống chỉ định
  • Quá mẫn đối với trimetazidin
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác
  • Suy thận nặng ( Clcr < 30 ml/phút)
  1. Tác dụng không mong muốn (ADR)

Hệ cơ quan

Tần suất Biểu hiện

Rối loạn thần kinh

Thường gặp

Chóng mặt, đau đầu.

Chưa rõ

Triệu chứng Parkinson (run, mất vận động,  tăng trương lực cơ), tư thế đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, những rối loạn vận động khác có liên quan, thường có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị

Chưa rõ

Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, ngủ gà)

Rối loạn mê đạo và tai

Chưa rõ

Chóng mặt

Rối loạn tim

Hiếm gặp

Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh.

Rối loạn mạch

Hiếm gặp

Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế có thể liên quan đến ốm mệt, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn
Chưa rõ

Táo bón

Rối loạn dưới da và mô dưới da

Thường gặp Phát ban, ngứa, nổi mày đay.
Chưa rõ

Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.

Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc

Thường gặp

Suy nhược

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Chưa rõ

Mất bạch cầu hạt

Giảm tiểu cầu

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

Rối loạn gan mật Chưa rõ

Viêm gan

  1. Tương tác thuốc Chưa có tương tác nào được báo cáo.
  2. Dược lực học
  • Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3 – ketoacyl – CoA thiolase chuỗi dài ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
  • Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
  1. Dược động học
  • Hấp thu: Nồng độ đỉnh trimetazidine đạt được trong khoảng 14 giờ sau khi uống thuốc. Thái ổn định đặt được khi dùng liều thứ 3. Thức ăn không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc
  • Phân bố: Thể tích phân bố là 4,8 lít/ kg, liên kết protein yếu (16%)
  • Thải trừ: Trimetazidine được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình là 7 giờ ở những người trẻ tuổi khỏe mạnh và 12 giờ ở người cao tuổi (trên 65 tuổi)

Tài liệu tham khảo Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất

Người thực hiện: DS. Trần Thị Ngọc Hà, Khoa Dược – Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *