HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC STATRIPSINE

  1. Thành phần

Alphachymotrypsine 4,2 mg (tương đương alphachymotrypsine 21 microkatal)

  1. Nhóm dược lý/ điều trị: Enzym thủy phân protein
  2. Chỉ định

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng

  1. Cách dùng/ liều dùng
    • Cách dùng: uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
    • Liều dùng:
  • Uống (viên 21 microkatal): 2 viên/lần, ngày 3 – 4 lần, uống không nhai.
  • Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ngày.
  1. Chống chỉ định
    • Dị ứng với các thành phần của thuốc.
    • Bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Những bệnh nhân bị phối tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
  2. Tác dụng không mong muốn
  • Không có bất kỳ tác dụng không mong muốn lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsine ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
  • Các tác dụng phụ tạm thời có xuất hiện (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) là thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra
  1. Tương tác thuốc
  • Alphachymotrypsine thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsine.
  • Không nên sử dụng alphachymotrypsine với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phối. Không nên phối hợp alphachymotrypsine với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Tài liệu tham khảo

  • Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất

Người thực hiện: DS. Hoàng Thụy Quỳnh Hương – Khoa Dược- Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *