HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC BRONCHO-VAXOM ADULTS
- Thành phần hoạt chất
Thành phần hoạt chất: Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 40mg tương đương chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Streptococcus( Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumonia và ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và sanguinis( viridans), Moraxella ( Branhamella/Neisseria) catarrhalis 7 mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Nhóm dược lý/ điều trị: Thuốc kích thích miễn dịch, thuốc trị ho cảm
- Chỉ định:
- Điều trị tăng cường miễn dịch.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát đường hô hấp và nhiễm khuẩn cấp kịch phát của viêm phế quản mạn tính.
- Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cho một đợt dự phòng nhiễm khuẩn hô hấp tái phát là: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói, dùng 10 ngày liền trong mỗi tháng, dùng trong 3 tháng liền.
Điều trị giai đoạn cấp tính: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói tới khi hết triệu chứng( nhưng phải dùng ít nhất 10 ngày). Trường hợp phải dùng kháng sinh, nên phối hợp với Broncho-vaxom từ lúc khởi đầu điều trị.
Có thể mở viên nang và đổ một lượng nước, nước hoa quả hoặc sữa vừa đủ. Hỗn hợp sẽ hòa tan khi khuấy nhẹ. Bệnh nhân nên uống toàn bộ hỗn hợp trong vòng vài phút và khuấy đều nhẹ trước khi uống.
- Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần của Broncho-Vaxom.
- Tác dụng không mong muốn( ADR)
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Không phổ biến: Quá mẫn cảm (phát ban đỏ, phát ban tổng quát, ban đỏ, phù nề, phù mi mắt, phù mặt, phù ngoại biên, sưng, mặt sưng, ngứa, ngứa toàn thân, khó thở).
Rối loạn hệ thần kinh:
- Chưa biết đến: Nhức đầu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Phổ biến: Ho.
Rối loạn tiêu hoá:
- Phổ biến: Tiêu chảy, đau bụng.
- Chưa biết đến: Buồn nôn, nôn mửa.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Phổ biến: Phát ban.
- Chưa biết đến: Nổi mề đay, phù mạch.
Phản ứng toàn thân và tại chỗ dùng:
- Chưa biết đến: Mệt mỏi, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu gặp rối loạn tiêu hoá hoặc rối loạn hô hấp, nên ngừng sử dụng thuốc. Nếu gặp các phản ứng ngoài da, nên ngừng thuốc vì có thể liên quan đến các phản ứng dị ứng.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc: Cho đến nay vẫn chưa thấy có tương tác nào.
- Dược lực học: Cho đến nay chưa có mô hình nghiên cứu nào trên thực nghiệm
- Dược động học
- Hấp thu: Hoạt chất của OM-85 là một chiết xuất vi khuẩn gồm các phân đoạn đông khô của 21 chủng vi khuẩn bất hoạt thuộc 8 loài khác nhau: Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumoniae and ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes and sanguinis, Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
Do tính chất của sản phẩm, không thể thực hiện nghiên cứu dược động học thông thường, chủ yếu do sự đa dạng của các thành phần và thiếu phương pháp phân tích phù hợp. Không có mô hình thử nghiệm nào có sẵn.
- Phân bố: Không có dữ liệu.
- Chuyển hóa: Không có dữ liệu.
- Thải trừ: Cho đến nay chưa có mô hình nghiên cứu nào trên thực nghiệm.
Tài liệu tham khảo Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất
Người thực hiện: DS. Trần Thị Ngọc Hà, Khoa Dược – Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện