THÔNG TIN THUỐC 05.2025: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC HAXIUM 40

  1. Thành phần hoạt chất

Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa esomeprazol magnesium trihydrat)   40mg

  1. Nhóm dược lý/ điều trị

Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa

  1. Chỉ định
  • Loét dạ dày, tá tràng
  • Phòng điều trị loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc chống viêm steroid
  • Phòng và điều trị loét do stress
  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Xuất huyết do loét dạ dày-tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi(đề phòng xuất huyết tái phát)
  1. Liều dùng/ Cách dùng

Cách dùng: Uống trước bữa ăn 1 giờ, có thể uống cùng thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau

Liều dùng:

Điều trị loét dạ dày-tá tràng có Helicobacter pylori:

Uống 20mg x 2 lần/ngày(trong 7 ngày)

Hoặc 40mg x 1 lần/ngày(trong 10 ngày)

Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm steroid hoặc dự phòng loét do stress:

Uống 20mg x 1 lần/ngày(trong 4-8 tuần)

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản nặng có viêm trợt thực quản:

Uống 40mg x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần

Hoặc uống 20-40mg x 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần, có thể uống thêm 4-8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền

Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc để điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản:

Uống 20mg x 1 lần/ngày

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:

Liều khởi đầu: uống 40mg x 2 lần/ngày

Liều có thể kiểm soát được bệnh: uống 80mg x 1-2 lần/ngày hoặc 120mg x 2 lần/ngày

Liều dùng cho trẻ em:

Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: trẻ từ 1-11 tuổi và trọng lượng ≥ 10kg: uống 10mg x 1 lần/ngày, trong 8 tuần

Viêm thực quản trợt xước: Liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể

Từ 10-20kg: Uống 10mg x 1 lần/ngày, trong 8 tuần

≥20kg: uống 10-20kg x 1 lần/ngày, trong 8 tuần

Trẻ em ≥ 12 tuổi: có thể dùng liều như người lớn

Người suy gan:

Suy gan nhẹ-trung bình: không giảm liều

Suy gan nặng: tối đa 20mg/ngày

Người suy thận và người cao tuổi: Không giảm liều

  1. Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay bất kì thành phần nào của thuốc. Esomeprazol không nên dùng đồng thời với nelfinavir

  1. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm

Rối loạn thị giác

Hiếm gặp: ADR<1/1000

Toàn thân: sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ)

Thần kinh trung ương: kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác

Hô hấp: nhiễm khuẩn hô hấp

Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Gan: tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan

Tiêu hóa: rối loạn vị giác, viêm miệng

Chuyển hóa: hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin

Cơ xương: đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương

Tiết niệu: viêm thận lẽ

Nội tiết: hội chứng vú to ở nam

Da: ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da

Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy co nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa

  1. Tương tác thuốc
  • Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, itraconazol, erlotinib, muối sắt, digoxin
  • Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazl được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng
  • Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin(500mg, 1 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong của esomeprazol
  • Dùng đồng thời esomeprazol cùng với một chất ức chế cả hai CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn 2 lần nồng độ và thời gian tiếp xúc của esomeprazol
  • Cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc điều trị lâu dài
  1. Dược động học

Hấp thu: nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ

Chuyển hóa: thuốc bị chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon

Thải trừ: khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân.

Tài liệu tham khảo

  • Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất
  • Dược thư quốc gia

Người thực hiện: DS. Thái Lữ Khánh Minh, Khoa Dược-Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *